Khi có ý định định cư diện tay nghề Canada (Express Entry), việc hiểu rõ về hệ thống tính điểm CRS là vô cùng quan trọng. Đây là một yếu tố quyết định trong chương trình Express Entry và là yếu tố giúp các ứng viên đủ điều kiện được mời nhập cư vào Canada. Trong bài viết này, FAST IMM sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết và toàn diện về cách thức hoạt động của hệ thống tính điểm CRS, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn và tối ưu hóa cơ hội thành công.
Giới thiệu về CRS khi định cư diện tay nghề Canada
CRS là gì?
CRS (Comprehensive Ranking System) là một hệ thống tính điểm được sử dụng trong chương trình Express Entry khi định cư diện tay nghề Canada, nhằm xếp hạng các ứng viên đủ điều kiện nhập cư vào Canada qua các chương trình tay nghề, bao gồm:
- Federal Skilled Worker Program (FSWP)
- Federal Skilled Trades Program (FSTP)
- Canadian Experience Class (CEC)
Hệ thống CRS đánh giá ứng viên dựa trên một loạt các yếu tố như tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, khả năng ngôn ngữ (tiếng Anh và/hoặc tiếng Pháp), và các yếu tố bổ sung khác như kinh nghiệm làm việc tại Canada, người thân tại Canada hoặc thư mời từ các tỉnh bang (PNP).
Mỗi ứng viên sẽ nhận được một điểm số tổng thể trong hệ thống CRS. Mức điểm tối đa của CRS là 1200 điểm. Những ứng viên có điểm số cao nhất sẽ được mời nộp đơn xin thường trú nhân (ITA – Invitation to Apply) trong các đợt rút thăm định kỳ của chính phủ Canada.
Các yếu tố tính điểm của CRS
Hệ thống này tính điểm CRS khi định cư diện tay nghề Canada dựa trên các yếu tố cơ bản như sau:
- Tuổi tác: Điểm CRS sẽ giảm dần khi ứng viên lớn tuổi hơn.
- Trình độ học vấn: Bằng cấp từ đại học, thạc sĩ, hoặc chứng chỉ nghề.
- Kinh nghiệm làm việc: Kinh nghiệm làm việc có tay nghề cao, đặc biệt là tại Canada.
- Khả năng ngôn ngữ: Điểm cho tiếng Anh (IELTS) hoặc tiếng Pháp (TEF).
- Yếu tố bổ sung: Kinh nghiệm làm việc tại Canada, thư mời từ tỉnh bang, hoặc người thân ở Canada.
Cách tính điểm CRS khi định cư diện tay nghề Canada
Hệ thống tính điểm CRS khi định cư diện tay nghề Canada có mức điểm tối đa là 1200, phân chia cho 4 phần chính:
1. Người nộp đơn (Human capital) định cư diện tay nghề Canada
1.1. Độ tuổi
Điểm CRS sẽ giảm dần khi ứng viên khi định cư diện tay nghề Canada lớn tuổi hơn.
Tuổi | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (Tối đa 100 điểm) | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (Tối đa 110 điểm) |
17 tuổi trở xuống | 0 | 0 |
18 tuổi | 90 | 99 |
19 tuổi | 95 | 105 |
20 đến 29 tuổi | 100 | 110 |
30 tuổi | 95 | 105 |
31 tuổi | 90 | 99 |
32 tuổi | 85 | 94 |
33 tuổi | 80 | 88 |
34 tuổi | 75 | 83 |
35 tuổi | 70 | 77 |
36 tuổi | 65 | 72 |
37 tuổi | 60 | 66 |
38 tuổi | 55 | 61 |
39 tuổi | 50 | 55 |
40 tuổi | 45 | 50 |
41 tuổi | 35 | 39 |
42 tuổi | 25 | 28 |
43 tuổi | 15 | 17 |
44 tuổi | 5 | 6 |
45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
1.2. Trình độ học vấn
Bằng cấp từ đại học, thạc sĩ, hoặc chứng chỉ nghề là điểm cộng lớn khi có mong muốn định cư diện tay nghề Canada.
Trình độ học vấn | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (Tối đa 140 điểm) | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (Tối đa 150 điểm) |
Dưới THPT | 0 | 0 |
Bằng tốt nghiệp THPT | 28 | 30 |
Bằng cấp, chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp một năm từ một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác | 84 | 90 |
Chương trình hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật, hoặc học viện khác | 91 | 98 |
Bằng cử nhân HOẶC chương trình học ba năm trở lên tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác | 112 | 120 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp (Một chứng chỉ phải dành cho chương trình kéo dài ba năm hoặc hơn) | 119 | 128 |
Bằng thạc sĩ HOẶC bằng chuyên môn cần thiết để hành nghề trong một nghề được cấp phép (Đối với “bằng chuyên môn”, chương trình cấp bằng phải thuộc các lĩnh vực: y khoa, thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, nắn xương hoặc dược.) | 126 | 135 |
Bằng cấp đại học trình độ tiến sĩ (Ph.D.) | 140 | 150 |
1.3. Trình độ ngôn ngữ đầu tiên
Khả năng ngôn ngữ của bạn, được chứng minh qua các bài kiểm tra IELTS hoặc TEF, là yếu tố quyết định khi định cư diện tay nghề Canada.
Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng (đọc, viết, nói và nghe):
- 32 điểm đối với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng
- 34 điểm đối với không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng
Khả năng ngôn ngữ Canada (CLB) | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
(Tối đa 128 điểm) | (Tối đa 136 điểm) | |
Nhỏ hơn CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 4 hoặc 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 8 | 9 |
CLB 7 | 16 | 17 |
CLB 8 | 22 | 23 |
CLB 9 | 29 | 31 |
CLB 10 trở lên | 32 | 34 |
1.4. Trình độ ngôn ngữ thứ 2
Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng (đọc, viết, nói và nghe):
- 6 điểm đối với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (tối đa cộng lại là 22 điểm)
- 6 điểm đối với không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng (tối đa cộng lại là 24 điểm)
Khả năng ngôn ngữ Canada (CLB) | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
(Tối đa 22 điểm) | (Tối đa 24 điểm) | |
CLB 4 trở xuống | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 trở lên | 6 | 6 |
1.5. Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc là yếu tố quan trọng để tăng điểm CRS khi định cư diện tay nghề Canada. Dưới đây là bảng tính điểm cho kinh nghiệm làm việc của bạn.
Kinh nghiệm làm việc tại Canada | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
(Tối đa 70 điểm) | (Tối đa 80 điểm) | |
Không có hoặc ít hơn một năm | 0 | 0 |
1 năm | 35 | 40 |
2 năm | 46 | 53 |
3 năm | 56 | 64 |
4 năm | 63 | 72 |
5 năm trở lên | 70 | 80 |
2. Người phụ thuộc (Spouse or common-law partner) theo người định cư diện tay nghề Canada
2.1. Trình độ học vấn
Trình độ học vấn của vợ/chồng hoặc người chung sống như vợ chồng | Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
(Tối đa 10 điểm) | (Không áp dụng) | |
Dưới THPT | 0 | không có |
Tốt nghiệp THPT | 2 | không có |
Chương trình một năm tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật, hoặc học viện khác | 6 | không có |
Chương trình hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc kỹ thuật ở trường học, hoặc học viện khác | 7 | không có |
Bằng cử nhân HOẶC chương trình học ba năm trở lên tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác | 8 | không có |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp. Một chứng chỉ phải dành cho chương trình kéo dài ba năm hoặc hơn | 9 | không có |
Bằng thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn cần thiết để hành nghề được cấp phép (Đối với “bằng chuyên môn”, chương trình cấp bằng phải thuộc các lĩnh vực: y khoa, thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, nắn xương hoặc dược.) | 10 | không có |
Bằng cấp đại học trình độ tiến sĩ (PhD) | 10 | không có |
2.2. Trình độ ngôn ngữ
Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) theo từng khả năng (đọc, viết, nói và nghe) | Tối đa 20 điểm cho phần | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
Tối đa 5 điểm cho mỗi khả năng | (Không áp dụng) | |
CLB 4 trở xuống | 0 | không có |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | không có |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | không có |
CLB 9 trở lên | 5 | không có |
2.3. Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc của vợ/chồng tại Canada | Tối đa 10 điểm | Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng |
(Không áp dụng) | ||
Không có hoặc ít hơn một năm | 0 | không có |
1 năm | 5 | không có |
2 năm | 7 | không có |
3 năm | 8 | không có |
4 năm | 9 | không có |
5 năm trở lên | 10 | không có |
3. Yếu tố kỹ năng (Skill factors) của người định cư diện tay nghề Canada
3.1. Giáo dục
Có trình độ ngôn ngữ chính thức tốt (Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada [CLB] 7 trở lên) và bằng cấp sau trung học | Điểm cho CLB 7 trở lên ở tất cả các khả năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên, với một hoặc nhiều khả năng dưới CLB 9 | Điểm cho CLB 9 trở lên ở cả bốn kỹ năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên |
(Tối đa 25 điểm) | (Tối đa 50 điểm) | |
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
Chứng chỉ chương trình sau trung học kéo dài một năm hoặc lâu hơn | 13 | 25 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ chương trình sau trung học VÀ ít nhất một trong những chứng chỉ này được cấp khi hoàn thành chương trình sau trung học kéo dài ba năm hoặc lâu hơn | 25 | 50 |
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ thạc sĩ hoặc ở cấp độ bằng cấp chuyên môn đầu vào cho một nghề được liệt kê trong ma trận Phân loại nghề nghiệp quốc gia ở Cấp độ kỹ năng A mà cần phải có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh | 25 | 50 |
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ tiến sĩ | 25 | 50 |
3.2. Kinh nghiệm làm việc Canada và bằng cấp sau THPT
Có kinh nghiệm làm việc tại Canada và bằng cấp sau THPT | Điểm cho trình độ học vấn + 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Điểm cho trình độ học vấn + 2 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc tại Canada |
(Tối đa 25 điểm) | (Tối đa 50 điểm) | |
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
Chứng chỉ chương trình sau trung học kéo dài một năm hoặc lâu hơn | 13 | 25 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ chương trình sau trung học VÀ ít nhất một trong những chứng chỉ này được cấp khi hoàn thành chương trình sau trung học kéo dài ba năm hoặc lâu hơn | 25 | 50 |
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ thạc sĩ hoặc ở cấp độ bằng cấp chuyên môn đầu vào cho một nghề được liệt kê trong ma trận Phân loại nghề nghiệp quốc gia ở Cấp độ kỹ năng A mà cần phải có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh | 25 | 50 |
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ tiến sĩ | 25 | 50 |
3.3. Kinh nghiệm làm việc nước ngoài và khả năng ngôn ngữ đạt CLB 7
Nhiều năm kinh nghiệm | Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + CLB 7 trở lên cho tất cả các khả năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên, một hoặc nhiều khả năng dưới 9 | Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + CLB 9 trở lên ở cả bốn kỹ năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên |
(Tối đa 25 điểm) | (Tối đa 50 điểm) | |
Không có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 0 | 0 |
1 hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 13 | 25 |
3 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 25 | 50 |
3.4. Kinh nghiệm làm việc nước ngoài và Canada
Nhiều năm kinh nghiệm | Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + 2 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc tại Canada |
(Tối đa 25 điểm) | (Tối đa 50 điểm) | |
Không có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 0 | 0 |
1 hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 13 | 25 |
3 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài | 25 | 50 |
3.5. Giấy chứng nhận trình độ
Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn (nghề thương mại) – Có trình độ ngôn ngữ chính thức tốt (Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada [CLB] 5 trở lên) | Điểm cho chứng chỉ trình độ + CLB 5 trở lên ở tất cả các khả năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên, một hoặc nhiều khả năng dưới 7 | Điểm cho chứng chỉ đủ điều kiện + CLB 7 trở lên ở cả bốn kỹ năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên |
(Tối đa 25 điểm) | (Tối đa 50 điểm) | |
Có chứng chỉ trình độ | 25 | 50 |
4. Yếu tố bổ sung (Additional points) của người định cư diện tay nghề Canada
Điểm bổ sung | Tối đa 600 điểm |
Anh chị em sống tại Canada là công dân hoặc thường trú nhân của Canada | 15 |
Đạt điểm NCLC 7 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và đạt điểm CLB 4 trở xuống ở tiếng Anh (hoặc không làm bài kiểm tra tiếng Anh) | 25 |
Đạt điểm NCLC 7 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và đạt điểm CLB 5 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Anh | 50 |
Giáo dục sau trung học tại Canada – chứng chỉ một hoặc hai năm | 15 |
Giáo dục sau trung học ở Canada – chứng chỉ ba năm hoặc lâu hơn | 30 |
Việc làm được sắp xếp – NOC TEER 0 Nhóm chính 00 | 200 |
Việc làm được sắp xếp – NOC TEER 1, 2 hoặc 3, hoặc bất kỳ TEER 0 nào khác ngoài Nhóm chính 00 | 50 |
Đề cử của tỉnh hoặc lãnh thổ | 600 |
Cách tăng điểm CRS khi định cư diện tay nghề Canada?
Để tối đa hóa điểm CRS và cơ hội được mời nhập cư vào Canada, bạn có thể thực hiện một số chiến lược sau:
- Nâng cao trình độ học vấn: Cập nhật bằng cấp hoặc lấy thêm chứng chỉ nghề.
- Cải thiện điểm ngôn ngữ: Tham gia các khóa học hoặc luyện thi để nâng cao điểm IELTS hoặc TEF.
- Tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc: Tìm cơ hội làm việc tại các lĩnh vực có yêu cầu tay nghề cao.
- Nhận thư mời từ tỉnh bang: Tìm hiểu về các tỉnh bang có nhu cầu lao động trong ngành nghề của bạn.
Kết luận
Hệ thống CRS khi định cư diện tay nghề Canada là yếu tố quan trọng quyết định cơ hội của bạn trong việc nhận Invitation to Apply (ITA). Hiểu rõ và tối ưu hóa các yếu tố trong hệ thống tính điểm CRS sẽ giúp bạn tăng cơ hội thành công. Để đảm bảo bạn không bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào, hãy liên hệ với Fast Imm để được tư vấn và hỗ trợ trong quá trình nộp hồ sơ nhập cư vào Canada qua số hotline: 1900 988 978.